Khí hỗn hợp: CO2: 20%, Ar: 80%

Mua hàng: 0977 263 879 (Mrs. Mai Lan)
  • Tỷ lệ hỗn hợp thành phần khí: CO2: 20%, Ar: 80%
  • Thể tích bình: 10L, 40L, 47L, 50L
  • Áp suất làm việc (WP) : 150BAR / 200BAR
  • Áp suất sau nạp: 145(±5)BAR or 195(±5)BAR
  • Sai số tỷ lệ hỗn hợp / REL: ±2%
  • Kết nối: CGA540/CGA580/CGA320
  • Trạng thái: Hỗn hợp khí nén áp suất
  • Số CAS: Ar 7440-37-1
  • Số CAS: CO2 124-38-9

1. THÔNG SỐ KỸ THUẬT

  • Tên sản phẩm : Khí hỗn hợp Mixed Argon: 80%, CO2: 20%
  • Thể tích bình chứa, chai chứa : 40 lít
  • Áp suất sau nạp lớn nhất : 150Bar
  • Thể tích khí tiêu chuẩn (STP) : 6 m3
  • Tỷ lệ hỗn hợp mix : 80%Argon+20%CO2
  • Kết nối van chai: CGA540, G5/8
  • Trạng thái: Khí Ar + CO2 nén áp suất
  • Số CAS: Ar 7440-37-1
  • Số CAS: CO2 124-38-9

2. GIỚI THIỆU

  • Sản phẩm khí trộn hỗn hợp của chúng tôi được sản xuất trên hệ thống dây truyền phân tích độ chính xác cao đáp ứng đầy đủ theo các yêu cầu kỹ thuật cao của khách hàng dựa trên tỷ lệ áp suất hoặc xác định theo trong lượng phân tử khí ở áp suất và điều kiện tiêu chuẩn. Hỗn hợp khí được xác định theo phần khí mol (gần đúng bằng phần thể tích khí đối với nhiều loại khí vĩnh cửu): với tỷ lệ được xác định theo phần trăm, phần nghìn hoặc phần triệu.
  • Trộn hỗn hợp theo thành phần thể tích khí chuyển đổi thành tỷ lệ áp suất riêng phần, tuân theo định luật áp suất từng phần, trộn áp suất riêng phần được kiểm soát ở nhiệt độ không đổi, áp suất tính được tính toán chính xác,
  • Trộn theo phần khối lượng không bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình được chúng tôi kiểm soát đo chính xác khối lượng hoặc trọng lượng và tính toán khối lượng thành phần từ tỷ lệ mol quy định.

3. QUY CÁCH VỎ BÌNH, CHAI KHÍ

Ký hiệu loại vỏ V8 V10 V20 V40 V50
Thể tích thực (Lít) 8 10 20 40 50
Áp suất làm việc (WP) 150 BAR 150 BAR 150 BAR 150 BAR 200BAR
Áp suất test (TP) 250BAR 250BAR 250BAR 250BAR 300BAR
Thể tích chứa tiêu chuẩn (m3) 1.2 1.5 3 6 10
Vật liệu Nhôm, Mn37 Nhôm, Mn37 Nhôm, Mn37 Nhôm, Mn37 Nhôm, 34CrMo
Màu thân vỏ Xanh, Đen, Nâu hoặc Ghi ….
Van kết nối CGA540/CGA580/CGA320 ……

4. ỨNG DỤNG CƠ BẢN

  • Ứng dụng trong sản xuất bóng đèn. Sử dụng môi trường khí trơ trong nhiều công nghệ hàn kim loại, bao gồm hàn kim loại bảo vệ bằng khí trơ (mig) và hàn wolfram khí trơ (tig) (trong đó “I” là viết tắt của inert trong tiếng Anh tức là trơ).
  • Ứng dụng chủ trong Hàn Laser, hàn TIG, MIG, MAG và trong luyện và sản xuất thép xây dựng, thép tấm, tép đặc biệt, và các loại hợp kim thép công nghệ cao v.v…
  • Khí hỗn hợp Mix giữa Argon và CO2 được ớng dụng trong việc hàn MAG, hàn bảo vệ bằng hỗn hợp khí tạo đường hàn mịn đẹp và có tính chất hóa lý ổn định cao. Và các ứng dụng công nghiệp khác .v.v…
  • Có vai trò là lớp phủ không phản ứng trong sản xuất titan và các nguyên tố có phản ứng hóa học cao khác. Là lớp khí bảo vệ để nuôi cấy các tinh thể silic và germani trong công nghiệp sản xuất chất bán dẫn. Sử dụng trong các đèn plasma. Argon39 được sử dụng cho nhiều ứng dụng, chủ yếu là nghiên cứu lõi băng. Nó cũng được dùng để xác định niên đại nước ngầm.
  • Ứng dụng khi thổi vào kim loại đang nóng chảy làm giảm hàm lượng crom và carbon, là khí thổi dùng trong sản xuất thép, sản xuất zirconium; sử dụng làm môi trường khí đúc, sản xuất nhôm.
  • Trong y tế : Khí argon ứng dụng trong phẫu thuật lạnh. Các thiết bị phẫu thuật lạnh chẳng hạn như sự cắt bỏ lạnh sử dụng agon lỏng để tiêu diệt các tế bào ung thư. Và có khả năng tiêu diệt những vùng nhỏ của các mô bệnh nên có thể giúp cho quá trình phẫu thuật diễn ra được chính xác và ứng dụng để điều trị rối loạn nhịp tim.v.v…
  • Sử dụng khí Argon như chất đệm giữa các tấm kính của khung cửa sổ nhiệt. Khi được độn giữa các tấm kính của khung cửa sổ nhiệt, chất khí này có khả năng làm giảm sự truyền nhiệt giữa các tấm kính. Sử dụng trong các thiết bị lặn tự phồng để làm căng quần áo khô, do nó trơ và có độ dẫn nhiệt kém.
  • Sử dụng để bảo quản rượu trong các nhà hàng, nhà pha chế, quầy bar, chất khí này sử dụng để bảo quản những chai rượu đã mở, ngăn chặn rượu hình thành dấm.

5. LƯU Ý KHI SỬ DỤNG

  • Chỉ những người được đào tạo an toàn mới được sử dụng vận hành. Chỉ sử dụng với các thiết bị và dụng cụ giảm áp đã được làm sạch và chuyên dùng trước khi sử dụng.
  • Tuyệt đối tránh xa dầu mỡ, tránh ánh nắng trực tiếp, lưu trữ và sử dụng tại những nơi có hệ thống thông gió đầy đủ. Thiết bị chai khí, bình khí luôn phải đặt ở tư thế thẳng đứng không vần lăn.
  • Khi sử dụng mở van chai khí, van bình khí và van giảm áp một cách từ từ. Đóng van sau mỗi lần sử dụng và khi hết. Áp suất dư tối thiểu sau mỗi lần sử dụng ≥5bar. Nhiệt độ chai không được vượt quá 52 độ C. Sử dụng theo Bảng dữ liệu an toàn hóa chất MSDS DATA SHEET.

Sản phẩm liên quan